LÝ
THUYẾT MÔN QT DOANH NGHIỆP
Câu 1: Đặc điểm hoạt động của
DN
Chức năng sản xuất kinh doanh: DN là
1 đơn vị sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện 1, 1 số hoặc tất cả các công đoạn,
quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phâm hoặc thực hiện các dịch vụ
nhằm mục đích sinh lợi.
Căn cứ tiến hành các hoạt động sx
kinh doanh: DN là 1 đơn vị sx kinh doanh được tổ chức nhằm tạo ra sản phẩm và dịch
vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị trường, thông qua đó để tối đa hóa lợi
nhuận trên cơ sở tôn trọng luật pháp của Nhà nước và quyền lợi chính đáng của
người tiêu dùng.
Tối đa hóa lợi nhuận: DN là một tổ
sx, thông qua đó trong khuôn khổ 1 tài sản nhất định, người ta kết hợp với yếu
tố sản xuất khác nhau, nhằm tạo ra những sản phẩm và dịch vụ để bán trên thị
trường và thu khoản chênh lệch giữa giá thành và giá bán sản phẩm, bên cạnh các
mục tiêu xã hội.
Phải chấp nhận sự cạnh tranh để tồn
tại và phát triển.
Câu 2: Phân tích tài chính là
gì? Vai trò của phân tích tài 9 trong DN? Tại sao DN cần phân tích tài 9?
- Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và
các công cụ cho phép thu nhập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin
khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của 1 DN, đánh giá rủi ro, mức
độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của DN d91o, khả năng và tiềm lực của DN,
giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản
lý phù hợp.
- Vai trò của phân tích tài chính trong DN:
* Phân tích tài 9 giúp các nhà
quản trị
Kiểm tra tình hình tài 9 và đánh giá
hoạt động sx kinh doanh hay cụ thể hóa là việc phân tích các b/cáo tài 9 của DN
là quá trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu về tình hình
tài 9 hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả
kinh doanh cũng như những rũi ro tương lai.
Phát hiện các nguyên nhân ảnh hưởng
tình hình tài 9 và có biện pháp cải thiện, tìm ra những giải pháp và điểm yếu về
hoạt động sxkd của DN, để nhận biết, phán đoán, dự báp và đưa ra quyết định tài
9, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp.
Lập kế hoạch tài chính đạt hiệu quả
hơn.
Vai trò đối với các tổ chức bên
ngoài DN:
Nhà đầu tư chứng khoán, ngân hàng,
nhà cung cấp NVL, các đối tượng khác.
-
Tại sao cần phân tích tình hình tài 9?
Theo dõi tình hình tài 9 của DN trên các mặt đảm
bảo vốn cho sxkd, quản lý và phân phối vốn, tình hình nguồn vốn.
Đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong
quá trình kinh doanh và hiệu quả tài 9 của hoạt động kinh doanh, tình hình
thanh toán.
Đưa ra các quyết định có nên cung cấp các yếu tố
đầu vào cho DN hay cung cấp với các điều kiện như thế nào, từ đó đưa ra biện
pháp có hiệu quả để khắc phục những yếu kém khai thác triệt để những năng lực
tiềm năng của DN để nâng cao hiệu quả hoạt động sxkd.
Câu 3: Trình bày các hệ thống kế
toán trong DN? Sự khác
nhau cơ bản giữa kế toán tài 9 và kế toán quản trị?
* Kế toán doanh nghiệp:
Ghi chép, tính toán những con số dưới hình thức
, gia trị hiện vật và thời gian lưu động.
Phản ánh, kiểm tra tình hình hiện có, biến
động của các loại tài sản, tình hình và hiệu quả kinh doanh sử dũng vốn và kinh
phí của DN.
* Mục
đích kế toán DN:
Phân tích và giải thích các sự
kiện kinh tế phát sinh trong DN.
Phản ánh 1 cách toàn diện tình
hình hoạt động sxkd của DN.
Chức năng của hoạt động kế toán
DN: thông tin và kiểm tra.
* Hệ thống
kế toán của DN: kế toán tài 9 và kế toán quản trị.
**. Sự khác nhau cơ bản giữa kế
toán tài 9 và kế toán quản trị:
Kế toán quản trị Kế toán tài 9
Do DN
xây dựng theo mục tiêu quản trị của mình Thể
hiện bởi hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo do NN
ban hành.
Hình
thành do nhu cầu tự nhiên của DN, không có Có
tính chất bắt buộc đ/v các DN do tính bắt buộc về mặt pháp luật. NN quy định với những
chuẩn mực chung.
Là
hệ thống mềm đ/v DN Là
hệ thống cứng đ/v các DN
Câu 4: Trình bày tóm tắt chi phí sx và giá
thành sản phẩm dịch vụ?
Chi phí
sản xuất: toàn bộ các khoản hao phí vật chất được tính bằng tiền.
Giá thành sản phẩm dịch vụ: toàn bộ những chi
phí tính bằng tiền để sx và tiêu thụ 1 khối lượng sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định.
Phân
tích mối quan hệ giữa chi phí sx và giá thành sản phẩm dịch vụ?
Chi phí sx và giá thành sản phẩm dịch vụ là 2 mặt
biểu hiện của quá trình sx có mqh với nhau và giống về chất. Chúng là các hao
phí về lao động và các khoản chi tiêu khác của DN. Tuy vậy chúng vẫn có sự khác
nhau trên các phương diện sau:
Về mặt phạm vị: Chi phí sx bao gồm cả chí phí sx
sản phẩm và chí phí quản lý DN và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm dịch
vụ chỉ bao gồm chi phí sx ra sản phẩm ( chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sx chung tính cho những sản phẩm, công việc, lao vụ
đã hoàn thành )
Về mặt lượng: Nói đến chi phí sx là xét đến các
hao phí trong một thời kỳ, còn giá thành sản phâm, liên quan đến chi phí của cả
kỳ trước tuyển sang và số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về 5
lượng và mo6i1quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ổ
công thức:
Tổng giá thành sản phẩm= Chi phí sx dở dang đầu
kỳ+ tổng chi phí sx phát sinh trong kỳ+ chi phí sx dở dang cuối kỳ.
Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm được
tính trên cơ sở chi phí sx kế hoạch và sản lượng kế hoạch.
Giá thành thực tế là giá sản phẩm được tính trên
co78 sở số liệu chi phí sx thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản
lượng sản phẩm thực tế đã sx ra trong kỳ.
Câu 5: Tồn kho có chức năng
ngăn ngừa tác động của lạm phát. Bạn có đồng ý với quan điểm này không? Tại
sao?
Tồn kho
có chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát, vì:
Đây là
chức năng liên kết giữa 03 giai đoạn cung ứng – sx – tiêu thụ.
Tồn
kho: - được giữ để bán trong kỳ sx và kd bình thường.
Đang
trong quá trình sx, kd dở dang.
NVL, công cụ, dụng cụ được dùng để tham gia vào
quá trình sxkd hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng hóa mua để bán: hàng hóa tồn kho, hàng mua
đang đi đường, hàng gửi bán, hàng gửi đi gia công chế biến
Thành
phẩm: thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành hay sản
phẩm hoàn thành nhưng chưa làm được thủ tục nhập kho.
NVL, công cụ, dụng cụ tồn
kho đã mua đang đi trên đường hoặc gửi đi gia công chế biến.
Chí phí
dịch vụ dở dang.
Chức năng đề phòng tăng giá, đề phòng lạm phát: công
tác quản lý tồn kho NVL được thực hiện tốt sẽ giúp DN giảm được chi phí cho việc
tồn trữ NVL, tránh được việc chiếm dụng nhiều vốn cho việc tồn kho, giảm chi
phí cho việc thuê mướn mặt bằng, thuê kho để chứa NVL, đồng thời đảm bảo việc
cung ứng đầy đủ NVL cho sx tránh thiếu h5t NVL dẫn đến đình trệ dây chuyền xs,
thiếu hụt thành phẩm cung ứng cho thị trường, dẫn đến giảm lợi nhuận hay mất
khách hàng, mất thị trường.
Chức năng khấu trừ theo sản lượng: được áp dụng
khi xí nghiệp cung ứng bá giảm giá nếu mua số lượng lớn. Do đó, vấn đề đặt ra
phải mua bao nhiêu để tổng chi phí của hàng tồn kho thấp nhất.
Câu 6: Phân tích và cho ví dụ
minh họa về nhiệm vụ và quyền hạn của DN? Liên hệ thực tế tại VN hiện nay.
Với tư cách là một pháp nhân kinh tế, bắt kỳ một
loại hình danh nghiệp nào củng phải có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
*. Về nhiệm vụ
Thực hiện
nghĩa vụ hợp thuế ( thuế doanh thu, thuế lợi tức.) cho ngân sách nhà nước là
th6e3 hiện nhiệm vụ phục vụ trở lại cho xã hội, mặt khác đó là sự bồi hoàn trở
lại cho xã hội khi doanh nghiệp sử dụng những cơ sở vật chất uất lợi của xã hội:
đường xá, cầu cống… nói cách khác đó là sự bù đấp cho xã hội khi xí nghiệp được
thừa hưởng nhưng thặng dư tiêu dùng về hệ thống cơ sở vật chất, về phúc lợi
công cộng.
Đảm bảo
chất lượng sản phẩm hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng đã đăng ký với cơ
quan có thẩm quyền, thực hiện nhiệm vụ này là đời hỏi hợp lý của nguồi tiêu
dùng, nó thể hiện thái độ tôn trọng quyền lợi của người tiêu dùng.
Bảo đảm
việc thực hiện quá trình sx kd cũng như quá trình phát triển sx của doanh nghiệp
không gây tàn phá môi trường xã hội, đây là nhiệm vụ vô cùng bức thiết, nếu
không tôn trọng triệt để nhiệm vụ này thì việc tàn phá, gây xáo trộn môi trường
sinh thái sẽ diễn ra với cường độ mạnh do các doanh nghiệp chạy theo mục tiêu lợi
nhuận, kết quả cuối cùng là nhà nước phải chi ra một số tiền rất lớn để cải thiện
môi trường, việc này gây thiệt hại cho ngân lũy phát triển của đất nước.
Tôn trọng các chế độ báo cáo thống kê tài chính,
kế toán, thống nhất theo các báo điểu và định kỳ quy định của nhà nước.
Tôn trọng và thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng
kt đã ký kết
Bảo đảm các điều kiện làm việc, quyền lợi cho
người lao động, tạo điều kiện để người lao động nâng cao trí thức, nghề nghiệp,
tôn trọng chế độ thù lao của người lao động.
*.
Về quyền hạn:
Chủ động trong mọi hoạt động sxkd: DN được quyền
lựa chọn, thay đổi cơ cấu sản phẩm, chủ động trong công việc cải tiến kỹ thuật,
công ngệ sx, đa dạng hóa cơ cấu sx theo hướng mở rộng quy mô.
Quyền tự chủ trong lĩnh vực tài 9: là quyền quan
trọng nhất, chủ động xây dựng và hình thành các nguồn vốn trong sxkd, chủ động
trong việc sử dụng, phân bổ các nguồn vốn theo các mục đích của hoạt động sxkd,
toàn quyền quyết định số thu nhập còn lại sau khi nộp thuế.
Quyền tự chủ trong lĩnh vực sử dụng lao động: có
toàn quyền trong việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng lao động theo yêu cầu của hoạt
động sxkd.
Quyền tự chủ trong lĩnh vực quản lý: xây dựng cơ
cấu bộ máy quản lý thích hợp, chủ động bố trí đào tạo cán bộ quản lý.
Câu 7: Quản trị Mar, vai trò, các quan điểm
của quản trị Mar?
*. Quản trị Mar: là quá
trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch đó, định giá, khuyến mãi và phân phối
hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thỏa
mãn ục tiêu khách hàng và tổ chức.
*. Vai trò của quản trị Mar:
Quản trị Mar nhằm tạo dựng, bồi đắp
và duy trì những trao đổi có lợi với người mua ma mình muốn hướng đến trong mục đích, đạt được các mục tiêu của tổ
chức, Có những vai trò trọng t6m sau:
-
Tối đa hóa tiêu thụ, công việc của Mar là tạo những
ham muốn và kích thích sự tiêu thụ tối đa, bên cạnh đó sẽ tạo ra sự sx, thuê mướn
nhân công và tối đa doanh thu.
-
Tạo sự thỏa mãn cho khách hàng bằng chất lượng và dịch vụ: tạo điều kiện dễ dàng để thỏa mãn
nhu cầu của người tiêu dùng tối đa. Tuy nhiên việc thỏa mãn khó mà đo lường được,
đôi lúc việc thỏa mãn một cá nhân nào đó rất có thể liên quan đến các điều tệ hại
như sa đọa hoặc thiệt hại môi sinh.
-
Tối đa hóa sự lựa chọn, đa dạng hóa sản phẩm sẽ
kéo theo đa dạng lựa chọn. Việc tối đa hóa sự lựa chọn của người tiêu dùng sẽ
biến thành sự phí tổn, hàng hóa v2 dịch vụ sẽ đắt hơn và cấp độ phát minh cao
hơn.
*. Các quan điểm quản trị Mar: có 5
quan điểm.
Quan điểm trong sx: quản điểm này
người tiêu dùng sẽ ưa chuộng những sản phẩm có sẵn để dùng và việc quản trị nên
tập trung vào việc đẩy mạnh sx cũng như phân phối có hiệu quả. Quan điểm này
thích hợp khi nhu cầu của thị trường lớn hơn khả năng cung cấp hoặc chi phí sx
quá cao và các tổ chức cần tăng năng suất để kéo chi phí xuống và đồng thời giảm
giá sản phẩm.
Quan điểm trong sản phẩm: quan điểm
này cho rằng người tiêu thụ sẽ thích những sản phẩm có chất lượng cao, hiệu quả,
hình dáng tuyệt hảo và việc quản trị sẽ tập trung vào việc cải thiện sản phẩm.
Nhà sx phải có sự nghiên cứu và phát triển trong kiểu dáng, bao bì, giá hấp dẫn,
phân phối tiện lợi, thu hút sự chú ý của khách hàng từ nhiều phía.
Quan điểm trong việc bán: quan điểm
này cho rằng người tiêu thụ sẽ không mua đủ các sản phẩm của công ty trừ khi
công ty tiến hành việc bán và hoạt động nhằm cổ động việc mua hàng. Quan điểm
này nhằm vào nhu cầu người bán.
Quan điểm trong tiếp thị: quan điểm
này cho rằng chìa khóa để đạt được mục tiêu của tổ chức nằm trong việc xác định
nhu cầu và ước muốn của thị trường trọng điểm, đồng thời đáp ứng những thỏa mãn
mong đợi 1 cách hiệu quả và hiệu năng hơn các đối thủ cạnh tranh. Quan điểm này
nhằm vào nhu cầu của người mua, thỏa mản nhu cầu khách hàng bằng phương tiện sản
phẩm và dịch vụ.
Quan điểm tiếp thị và xã hội: theo
quan điểm này bên cạnh việc thỏa mãn nhu cầu mong đợi của người mua 1 cách hiệu
quả hơn đối thủ cạnh tranh, mà còn phải bảo toàn hoặc nâng cao phúc lợi của người
tiêu thụ và xã hội. Quan điểm này phát sinh từ sự nghi ngại có nên thiết lập 1
triết lý kinh doanh không khi mà có sự ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt,
bùng nổ dân số, sức khỏe con người bị đe doa,…
.
.
trả lời giúp em câu này với: ưu điểm và nhược điểm của JIT và lợi ích của nó
Trả lờiXóa